Công khai cơ sở dữ liệu Đào tạo của Nhà trường năm 2016
(30-12-2016)
Trải qua hơn 100 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Y Hà Nội đã nhiều lần được đổi tên cho phù hợp với hoàn cảnh và tình hình thực tế của đất nước. Năm 1985, trường chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Y Hà Nội theo Quyết định số 1004/BYT-QĐ ngày 11/9/1985.
I. Thông tin chung của nhà trường
1. Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Trường Đại học Y Hà Nội
Tiếng Anh: Hanoi Medical University
2. Tên viết tắt của trường:
Tiếng Việt: ĐHYHN
Tiếng Anh: HMU
3. Tên trước đây (nếu có):
- Trường Y khoa Hà Nội (1902)
- Trường Y khoa Đông Dương (1913)
- Trường Y Dược khoa Đông Dương (1914)
- Trường Y Dược toàn cấp Đông Dương (1923)
- Trường Đại học Y Dược (1945)
- Trường Đại học Y khoa Hà Nội (1961)
- Trường Đại học Y Hà Nội (1985)
4. Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Y tế
5. Địa chỉ trường: Số 1, phố Tôn Thất Tùng, phường Khương Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội
6. Thông tin liên hệ:
- Số điện thoại: (+84) 438523798
- Số fax: (+84) 438525115
- Email: daihocyhn@hmu.edu.vn
- Website: http://www.hmu.edu.vn
7. Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 1902
8. Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: 1902
9. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá I: 1907
10. Loại hình trường đào tạo:
Công lập ☒ Bán công ☐ Dân lập ☐ Tư thục ☐
.jpg)
11. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhà trường
- PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh - Hiệu trưởng
- GS.TS. Tạ Thành Văn - Phó Hiệu trưởng
- GS.TS. Nguyễn Hữu Tú - Phó Hiệu trưởng
- TS. Tạ Văn Khoái - Phó Hiệu trưởng
12. Các ngành/ chuyên ngành đào tạo (còn gọi là chương trình đào tạo):
Số lượng chuyên ngành đào tạo tiến sĩ: 43
Số lượng chuyên ngành đào tạo Bác sỹ chuyên khoa cấp II: 52
Số lượng chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: 39
Số lượng chuyên ngành đào tạo Bác sỹ chuyên khoa cấp I: 31
Số lượng chuyên ngành đào tạo Bác sĩ nội trú: 36
Số lượng ngành đào tạo đại học: 10
Từ năm 2012-2016, trường đã mở thêm 02 chuyên ngành đào tạo mới cho bậc đại học; 05 chuyên ngành đào tạo sau đại học.
13. Tổng số các khoa đào tạo:
Trường Đại học Y Hà Nội có 43 bộ môn trực thuộc trường, 03 khoa và 03 viện đào tạo/nghiên cứu, bao gồm:
- 08 bộ môn thuộc khối y học cơ bản
- 11 bộ môn thuộc khối y học cơ sở
- 24 bộ môn thuộc khối y học lâm sàng
- 04 bộ môn thuộc khoa Điều dưỡng - Hộ sinh
- 05 bộ môn thuộc khoa Y học cổ truyền
- 04 bộ môn thuộc khoa Kỹ thuật y học
- 11 bộ môn thuộc Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng
- 09 bộ môn thuộc Viện đào tạo Răng Hàm Mặt
- Viện Đái tháo đường và Rối loạn chuyển hóa
II. Cán bộ, giảng viên, nhân viên của nhà trường
14. Thống kê số lượng cán bộ, giảng viên và nhân viên (gọi chung là cán bộ) của nhà trường:
STT
|
Phân loại
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng số
|
I
|
Cán bộ cơ hữu
Trong đó:
|
565
|
632
|
1.197
|
I.1
|
Cán bộ trong biên chế
|
476
|
550
|
1.026
|
I.2
|
Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định thời hạn
|
89
|
82
|
171
|
II
|
Các cán bộ khác
Trong đó:
|
218
|
232
|
450
|
II.1
|
Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm)
|
36
|
47
|
83
|
II.2
|
Giảng viên thỉnh giảng
|
182
|
185
|
367
|
|
Tổng số
|
783
|
864
|
1.647
|
III. Người học
Người học bao gồm sinh viên, học viên cao học, học viên BSCKI, học viên BSCKII, học viên BSNT và nghiên cứu sinh:
15. Tổng số học sinh đăng ký dự thi vào trường, số sinh viên trúng tuyển và nhập học trong 5 năm gần đây (hệ chính quy):
Năm học
|
Số thí sinh dự thi
(người)
|
Số
trúng tuyển
(người)
|
Tỷ lệ cạnh tranh
|
Số nhập học thực tế
(người)
|
Điểm tuyển đầu vào (thang điểm 30)
|
Điểm trung bình của sinh viên được tuyển
|
Số lượng sinh viên quốc tế nhập học (người)
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
2012-2013
|
10.635
|
1.545
|
6,9
|
1.058
|
Điểm trúng tuyển theo ngành
|
24,63
|
3
|
2013-2014
|
8.679
|
1.479
|
5,9
|
1.082
|
26,40
|
0
|
2014-2015
|
5.840
|
1.304
|
4,5
|
1.030
|
25,02
|
1
|
2015-2016
|
3.096
|
1.099
|
2,8
|
1.051
|
26,55
|
0
|
2016-2017
|
3.009
|
1.792
|
1,7
|
1.011
|
25,20
|
2
|
Số lượng sinh viên hệ chính quy đang học tập tại trường: 5.616 người.
16. Thống kê, phân loại số lượng người học nhập học trong 5 năm gần đây các hệ chính quy và không chính quy:
Đơn vị: người
Các tiêu chí
|
2012-2013
|
2013-2014
|
2014-2015
|
2015-2016
|
2016-2017
|
1. Nghiên cứu sinh
|
99
|
143
|
118
|
118
|
144
|
2. Học viên cao học
|
405
|
421
|
509
|
418
|
455
|
3. Bác sỹ nội trú bệnh viện
|
92
|
112
|
126
|
162
|
234
|
4. Bác sỹ chuyên khoa I
|
498
|
437
|
562
|
612
|
667
|
5. Bác sỹ chuyên khoa II
|
105
|
176
|
145
|
113
|
147
|
6. Sinh viên đại học
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
Hệ chính quy
|
1.058
|
1.082
|
1.030
|
1.051
|
1.011
|
Hệ văn bằng 2 chính quy
|
0
|
51
|
51
|
44
|
48
|
Hệ liên thông chính quy
|
124
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Hệ không chính quy
|
359
|
420
|
306
|
343
|
425
|
Tổng số sinh viên chính quy (chưa quy đổi): 5.616
Tổng số sinh viên quy đổi: 12.631
Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên (sau khi quy đổi): 12.631/1.099 = 11,5 sinh viên/giảng viên
17. Thống kê số lượng người tốt nghiệp trong 5 năm gần đây:
Các tiêu chí
|
Năm tốt nghiệp
|
2011-2012
|
2012-2013
|
2013-2014
|
2014-2015
|
2015-2016
|
2016-2017
|
1. Nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ
|
|
64
|
60
|
68
|
53
|
53
|
2. Học viên tốt nghiệp BSCK II
|
|
317
|
312
|
401
|
414
|
484
|
3. Học viên tốt nghiệp cao học
|
|
94
|
92
|
75
|
101
|
109
|
4. Học viên tốt nghiệp BSCK I
|
|
428
|
402
|
468
|
346
|
488
|
5. Học viên tốt nghiệp BSNT
|
|
116
|
88
|
80
|
79
|
112
|
6. Sinh viên tốt nghiệp đại học
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Hệ chính quy
|
689
|
759
|
754
|
949
|
968
|
73
|
Hệ văn bằng 2 chính quy
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
47
|
Hệ liên thông chính quy
|
0
|
0
|
0
|
0
|
248
|
134
|
Hệ không chính quy
|
180
|
174
|
272
|
333
|
335
|
Chưa xét công nhận tốt nghiệp
|
Đơn vị: người
18. Tình trạng tốt nghiệp của sinh viên hệ chính quy:
Các tiêu chí
|
Năm tốt nghiệp
|
2011-2012
|
2012-2013
|
2013-2014
|
2014-2015
|
2015-2016
|
2016-2017
|
1. Số lượng sinh viên tốt nghiệp (người)
|
689
|
759
|
754
|
949
|
968
|
73
|
2. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp so với số tuyển vào (%)
|
93,23
|
94,76
|
92,18
|
94,33
|
90,89
|
|
3. Tỷ lệ sinh viên có việc làm đúng ngành đào tạo (%)
|
|
|
|
|
|
|
- Sau 6 tháng tốt nghiệp
|
|
|
|
|
75,4
|
|
- Sau 12 tháng tốt nghiệp
|
|
|
|
89,8
|
|
|
IV. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
19. Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ của nhà trường được nghiệm thu trong 5 năm gần đây:
STT
|
Phân loại đề tài
|
Hệ số**
|
Số lượng
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
Tổng (đã quy đổi)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đề tài cấp NN
|
2,0
|
3
|
0
|
1
|
0
|
2
|
12
|
2
|
Đề tài cấp Bộ*
|
1,0
|
12
|
0
|
3
|
5
|
0
|
20
|
3
|
Đề tài cấp trường
|
0,5
|
52
|
100
|
108
|
50
|
117
|
213,5
|
4
|
Tổng
|
|
67
|
100
|
112
|
55
|
119
|
245,5
|
V. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
20. Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): 148.436m2
21. Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (tính bằng m2):
- Nơi làm việc: 22.538 m2
- Nơi học: 18.704 m2
- Nơi vui chơi giải trí: 18.968 m2
22. Diện tích phòng học (tính bằng m2)
- Tổng diện tích phòng học: 18.704 m2
- Tỷ số diện tích phòng học trên sinh viên chính quy: 18.704/5.616=3,33 m2 /SV chính quy
23. Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường: 8.329 cuốn
Tổng số đầu sách gắn với các ngành đào tạo có cấp bằng của nhà trường: 173 cuốn.
24. Tổng số máy tính của trường:
- Dùng cho hệ thống văn phòng: 532
- Dùng cho sinh viên học tập: 621
- Tỷ số số máy tính dùng cho sinh viên trên sinh viên chính quy: 621/5.616=0,11 máy tính/sinh viên chính quy